Chi tiết quy trình nội bộ theo mã QR để xem trên thiết bị thông minh

 

Chi tiết quy trình theo đường link

https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-thu-tuc-hanh-chinh-chi-tiet.html?ma_thu_tuc=217758

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 20 Ngày làm việc Phí : 500000 Đồng
(Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
117 2018 THU PHI ATTP.PDF
Phí : 700000 Đồng
(Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn:)
TT_279-2016-TT-BTC.pdf
Phí : 1000000 Đồng
(Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên:)
TT_279-2016-TT-BTC.pdf
Phí : 1000000 Đồng
(Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm:)
Phí : 2500000 Đồng
(Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
117 2018 THU PHI ATTP.PDF
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trực tuyến 20 Ngày làm việc Phí : 500.000 Đồng
(Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
TT_279-2016-TT-BTC.pdf
Phí : 700.000 Đồng
(Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn:)
TT_279-2016-TT-BTC.pdf
Phí : 1.000.000 Đồng
(Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên:)
TT_279-2016-TT-BTC.pdf
Phí : 1.000.000 Đồng
(Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm:)
Phí : 2.500.000 Đồng
(Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
TT_279-2016-TT-BTC.pdf
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Dịch vụ bưu chính 20 Ngày làm việc Phí : 500.000 Đồng
(Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
TT_279-2016-TT-BTC.pdf
Phí : 700.000 Đồng
(Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn:)
TT_279-2016-TT-BTC.pdf
Phí : 1.000.000 Đồng
(Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên:)
TT_279-2016-TT-BTC.pdf
Phí : 1.000.000 Đồng
(Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm:)
Phí : 2.500.000 Đồng
(Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
TT_279-2016-TT-BTC.pdf
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Thành phần hồ sơ

Bao gồm

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP đến Ban Quản lý An toàn thực phẩm (trường hợp cơ sở sản xuất nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, các vi chất bổ sung vào thực phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp), đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (trường hợp các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh)
Bước 2: Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Ủy ban nhân cấphuyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 Phụ lục I kèm theo Nghị định này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Đoàn thẩm định Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập có từ 03 đến 05 người. Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày. Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu, Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Ủy ban nhân dân quận, huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp thay đổi tên doanh nghiệp hoặc đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Ủy ban nhân dân cấp huyện qua đường bưu điện hoặc tại Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp Huyện, Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố - TP.HCM

ChiTietTTHC.docx

https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-thu-tuc-hanh-chinh-chi-tiet.html?ma_thu_tuc=217758